GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU

Các loại giấy phép liên quan đến sản phẩm rượu hay còn gọi là Giấy phép kinh doanh rượu (có nồng độ cồn từ 5,5 độ trở lên):

Cơ sở pháp lý:

Nghị định 105/2017/ND-CP, được bổ sung bởi Nghị định 17/2020/ND-CP

 

Theo quy định của Nghị định 105/2017/ND-CP, Giấy phép kinh doanh rượu bao gồm các loại Giấy phép sau:

I. SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP:

1. Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp:

1.1 Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
1.2 Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quymô dự kiến sản xuất.
1.3 Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
1.4 Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
1.5 Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
1.6 Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất rượu công nghiệp

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (01 bộ) bao gồm:

2.1 Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01ban hành kèm theo Nghị định này.
2.2 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
2.3 Bản sao Giấy công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc bản sao một trong các giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (EFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) ”
2.4 Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2.5 Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
2.6 Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.

 

II. SẢN XUẤT RƯỢU NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

 

 

1. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

1.1 Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
1.2 Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (01 bộ) bao gồm:

2.1 Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này
2.2 Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh
2.3 Bản sao giấy công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn); bản sai giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ, lẻ theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
2.4 Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sảo nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.

 

III. PHÂN PHỐI RƯỢU

1. Điều kiện để phân phối rượu

1.1 Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
1.2 Có hệ thống phân phối rượu tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên (kể cả doanh nghiệp nơi đặt trụ sở chính); Ở mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải có ít nhất 1 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không phải có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu.
1.3 Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu nước ngoài.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu

Hồ sơ xin cấp Giấy phép phân phối rượu (01 bộ) bao gồm:

2.1 Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2.2 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
2.3 Tài liệu về hệ thống phân phối rượu bao gồm một trong hai loại sau:

2.3.1. Bản sao hợp đồng nguyên tắc, văn bản xác nhận hoặc cam kết tham gia hệ thống phân phuối rượu kèm theo bản sao giấy phép buôn rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu;

2.3.2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh rượu.

2.4 Các tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:

2.4.1. Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu nước ngoài, trong đó nêu rõ loại rượu dự kiến ​​kinh doanh. hoạt động của các nhà cung cấp rượu;

2.4.2. Đối với cơ sở cung cấp rượu là thương nhân trong nước thì phải có bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.

 

IV. BÁN BUÔN RƯỢU

1. Điều kiện bán buôn rượu:

1.1 Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
1.2 Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và có ít nhất 1 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không phải có Giấy xác nhận thương nhân bán lẻ rượu.
1.3 Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác,

2.Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu (01 bộ) bao gồm:

2.1 Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2.2 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
2.3 Tài liệu về hệ thống bán buôn rượu bao gồm một trong hai loại sau:

2.3.1. Bản sao hợp đồng nguyên tắc, văn bản xác nhận hoặc cam kết tham gia hệ thống bán buôn rượu kèm theo bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến ​​tham gia hệ thống bán buôn rượu;

2.3.2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh rượu.

 2.4 Các tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:

2.4.1. Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng chính của thương nhân sản xuất, phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác trong nước, trong đó nêu rõ loại rượu dự kiến ​​kinh doanh của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác;

2.4.2. Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các cơ sở cung cấp rượu.

 

V. BÁN LẺ RƯỢU

1.Điều kiện bán lẻ rượu:

1.1 Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật
1.2 Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
1.3 Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu.

2.Hồ sơ xin giấy phép bán lẻ rượu

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu (1 bộ) bao gồm:

2.1 Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2.2 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh.
2.3   Bản sao hợp đồng thuê, mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền hợp pháp sử dụng cơ sở dự kiến ​​làm địa điểm bán lẻ.
2.4 Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu.

 

THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP PHÉP

1. Thẩm quyền cấp phép 

1.1 Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối rượu;
1.2 Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
1.3 Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
1.4 Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thì có quyền cấp sửa đổi, bổ sung và cấp lại giấy phép đó.

2. Thủ tục cấp phép 

2.1 Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
2.2  Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu và Giấy phép bán buôn rượu:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
2.3 Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.