NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN NĂM 2024 ĐỂ TRÁNH BỊ PHẠT TIỀN LÊN ĐẾN 25 TRIỆU ĐỒNG

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Luật Quản lý thuế 2019

Nghị định 126/2020/NĐ-CP

Công văn 636/TCT- DNNCN  

Thông tư 80/2021/TT-BTC

  1. Thời hạn nộp quyết toán thuế thu nhập cá nhân là khi nào?
  • Đối với hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
  • Đối với hồ sơ khai thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính
  • Đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
  • Đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán: Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề

 

Như vậy, thời hạn khai quyết toán và quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho thu nhập nhận được trong năm 2023 như sau:

  •  Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày 31/3/2024.
  •  Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày 30/4/2024.
  1. Ai phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
  1. Tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công.
  2. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân được ủy quyền: Đối với những người lao động đã ký hợp đồng có thời hạn từ 03 tháng trở lên và đang thực hiện công việc tại địa điểm làm việc.
  3.  Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế gồm các đối tượng:
  • Có số thuế phải nộp thuế/nộp thừa đề nghị hoàn/bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ trường hợp: Số thuế phải nộp thuế sau khi quyết toán của từng năm dưới 50.000 đồng trở xuống; thuế phải nộp nhỏ hơn thuế đã tạo lập và không yêu cầu hoàn thuế, bù trừ vào kỳ tiếp theo…
  • Có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày (tính trong năm dương lịch đầu tiên) và từ 183 ngày trở lên tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài hết hợp đồng làm việc tại Việt Nam quyết toán thuế trước khi xuất cảnh…
  1. Mức phạt khi chậm làm quyết toán thu nhập cá nhân

Bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền với mức phạt thấp nhất là 2 triệu đồng và mức cao nhất là 25 triệu đồng, cụ thể như sau:

  • Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 1-5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 1-30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
  • Phạt tiền từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

  • Phạt tiền từ 15.000.000 – 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp.

Mức tính tiền chậm nộp = 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp

Tiền chậm nộp 1 ngày = 0,05% x Số tiền chậm nộp

  1. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân gồm những gì?

Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế hồ sơ quyết toán thuế TNCN bao gồm:

+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân, mẫu 02/QTT-TNCN 

+ Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN 

+ Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có)

+ Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế

+ Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có)

+ Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.

Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập 

+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân, mẫu 05/QTT-TNCN 

+ Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần, mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN

+ Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần, mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN 

+ Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh, mẫu 05-3/BK-QTT-TNC