THỦ TỤC XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ THĂM THÂN TẠI VIỆT NAM

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019).
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu xin cấp visa, thị thực tạm trú cho người nước ngoài.

1. Đối tượng nào được cấp thẻ tạm trú theo diện thăm thân tại Việt Nam?

– Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2

– Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người Việt Nam.

Trường hợp con trên 18 tuổi của người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam, sẽ không được cấp thẻ tạm trú thăm thân. Thay vào đó là làm visa VR  có giá trị tối đa 6 tháng.

2. Hồ sơ thẻ tạm trú thăm thân.

2.1. Trường hợp được người Việt Nam bảo lãnh

Đây là trường hợp người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của người Việt Nam. Khi đó, hãy chuẩn bị các giấy tờ dưới đây:

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với người bảo lãnh là công dân Việt Nam (Ví dụ: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình);
  •  Tờ khai bảo lãnh xin thẻ tạm trú: Mẫu NA7 (Có xác nhận công an xã nơi người bảo lãnh thường trú);
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài: Mẫu NA8;
  • Hộ chiếu bản gốc;
  • 02 ảnh 2cmx3cm;
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của công dân Việt Nam đứng ra bảo lãnh;
  • Bản sao y CMND/CCCD/Hộ chiếu của người bảo lãnh.

2.2. Trường hợp người thăm thân là vợ, chồng, con của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

  • Bản sao Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc;
  • Bản sao Hộ chiếu hoặc thẻ tạm trú của người bảo lãnh (Trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú);
  • Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ tạm trú thăm thân;
  • Tờ khai bảo lãnh xin thẻ tạm trú: Mẫu NA6 (Có xác nhận của công ty bảo lãnh);
  • Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA8;
  • 02 ảnh thẻ 2cm×3cm;
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh (đối với trẻ em do bố mẹ bảo lãnh);
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú qua khai báo online hoặc khai trực tiếp tại Công an phường nơi tạm trú.

*** Lưu ý: Những giấy tờ tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch thuật công chứng. Những giấy tờ do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì yêu cầu chứng thực sao y bản chính.

3. Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài

Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính đều được.

4. Thời hạn làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài

Thời gian theo quy định để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.