THÔNG TƯ 59/2022/TT-BTC VỀ HỖ TRỢ PHÍ, LỆ PHÍ KINH DOANH VẬN TẢI

Quy định mới về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ khó khăn cho hoạt động kinh doanh vận tải.

Thông tư 59/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2022 đến hết ngày 31/12/2022:

Giảm 20% – 50% phí, lệ phí trong hoạt động kinh doanh vận tải
Đây là nội dung tại Thông tư 59/2022/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ khó khăn cho hoạt động kinh doanh vận tải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 29/9/2022.
Theo đó, giảm từ 20 đến 50% một số loại phí, lệ phí trong hoạt động kinh doanh vận tải, đơn cử như:
– Giảm 20% phí trọng tải tàu, thuyền hoạt động hàng hải nội địa; phí bảo đảm hàng hải hoạt động hàng hải nội địa; lệ phí ra, vào cảng biển hoạt động hàng hải nội địa.
– Giảm 20% mức thu đối với 07/10 nội dung thu phí trong 02 khoản phí thẩm  định cấp  chứng  chỉ,  giấy  phép,  giấy  chứng  nhận  trong  hoạt  động  hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay; phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay.
– Giảm 50% phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt.
– Giảm 50% phí trình báo đường thủy nội địa và lệ phí ra, vào cảng bến thủy nội địa.

Cụ thể:

Số tt Tên phí, lệ phí Mức thu
1 a) Phí trọng tải tàu, thuyền đối với hoạt động hàng hải nội địa Bằng 80% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 12 Chương III Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
b) Phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa Bằng 80% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 13 Chương III Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 261/2016/TT-BTC.
c) Lệ phí ra, vào cảng biển đối với hoạt động hàng hải nội địa Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Điều 16 Chương III Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 261/2016/TT-BTC.
2 a) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC) Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
b) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC) Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC.
3 Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt Bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 3 Thông tư số 295/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt.
4 a) Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 khoản 1 Điều 4 Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa.
b) Phí trình báo đường thủy nội địa Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm 3 khoản 1 Điều 4 Thông tư số 248/2016/TT-BTC.

Link tham khảo cụ thể Thông tư 59/2022/TT-BTC:

https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-59-2022-TT-BTC-muc-thu-khoan-phi-le-phi-nham-ho-tro-hoat-dong-kinh-doanh-van-tai-531022.aspx#:~:text=Ng%C3%A0y%2029%2F9%2F2022%2C,%2D%2031%2F12%2F2022.