NHỮNG TRƯỜNG HỢP MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

I. Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Lao động 2019
  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP
  • Nghị định 70/2023/NĐ-CP
  • Nghị định số 219/2025/NĐ-CP
  • Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Việt Nam đang thu hút ngày càng nhiều chuyên gia, nhà quản lý và lao động kỹ thuật cao đến làm việc. Tuy nhiên, quy định về giấy phép lao động và miễn giấy phép lao động vẫn là thách thức đối với không ít doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

II. Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động (work permit) là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam cấp cho người nước ngoài, cho phép họ làm việc hợp pháp tại Việt Nam trong một thời gian nhất định. Giấy phép này ghi rõ thông tin cá nhân, thông tin công ty, vị trí công việc và thời hạn làm việc, đồng thời là điều kiện quan trọng để người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú.

Tuy vậy, trong bối cảnh Việt Nam đang thu hút các nhà đầu tư có năng lực, tài chính, các chuyên gia, người lao động có trình độ chuyên môn, tay nghề cao làm việc; đặc biệt trong những ngành, nghề mới như công nghiệp bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, chuyển đổi số; Nhà nước đã quy định miễn Giấy phép lao động cho một số trường hợp nhất định.

NHỮNG TRƯỜNG HỢP MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

III. Điều kiện quan trọng để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, người lao động nước ngoài có quốc tịch nước ngoài muốn làm việc hợp pháp tại Việt Nam phải đáp ứng đồng thời các điều kiện nghiêm ngặt, thiết lập một tiêu chuẩn pháp lý rõ ràng:

Năng lực Hành vi Dân sự: Người lao động phải đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trình độ và Sức khỏe: Phải có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí tuyển dụng; đồng thời phải có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Lý lịch Pháp lý Sạch: Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích, hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.

Chứng thực Hợp pháp: Có Giấy phép lao động (work permit) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp được miễn Giấy phép lao động quy định tại các văn bản pháp luật liên quan.

Điều kiện cuối cùng này là trọng tâm của việc tuân thủ pháp luật lao động đối với doanh nghiệp FDI. Giấy phép lao động là văn bản chứng thực tính hợp pháp cho việc làm của người lao động nước ngoài.

IV. Những trường hợp được miễn Giấy phép lao động

Nhằm tạo thuận lợi cho việc thu hút các nhà quản lý, chuyên gia và nguồn nhân lực chất lượng cao, Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 (hướng dẫn chi tiết tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP) đã quy định 20 trường hợp được miễn trừ nghĩa vụ phải có Giấy phép lao động. Việc hiểu rõ các trường hợp này là cần thiết để xác định ranh giới tuân thủ.

Các trường hợp miễn trừ được phân loại dựa trên vai trò, tính chất công việc hoặc mối quan hệ pháp lý/cá nhân:

Nhóm 1: Dựa trên vị thế quyết định và quản trị vốn

  • Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

Nhóm 2: Dựa trên đặc thù tổ chức và quan hệ quốc tế

    • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
    • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
    • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  • Thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam (quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP).

Nhóm 3: Dựa trên mục đích chuyên môn và thời hạn ngắn

  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ hoặc thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ (thời hạn dưới 90 ngày).
  • Vào Việt Nam để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh (dưới 03 tháng).
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ WTO.
  • Vào làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

Nhóm 4: Dựa trên chức danh đặc biệt và quan hệ cá nhân

  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài kết hôn hợp pháp với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại (theo quy định của pháp luật).

Nhóm 5: Dựa trên mục đích giáo dục, nghiên cứu và phi lợi nhuận

  • Cung cấp dịch vụ tư vấn hoặc thực hiện các nhiệm vụ phục vụ cho chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí.
  • Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế hoặc cơ sở được thành lập theo hiệp định quốc tế.
  • Tình nguyện viên (làm việc tự nguyện, không hưởng lương).
  • Học sinh, sinh viên đang học tập ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập tại doanh nghiệp Việt Nam.
  • Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

V. Thủ tục xin miễn Giấy phép lao động

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận không thuộc trường hợp cấp Giấy phép lao động như sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 01 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
  • Giấy khám sức khỏe trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày khám;
  • 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính)
  • Hộ chiếu
  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức nước ngoài xác nhận thuộc trường hợp được miễn Giấy phép lao động

Lưu ý: Các giấy tờ cấp ở nước ngoài hoặc bởi cơ quan Đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt

Doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài trong thời hạn 60 ngày (trước ít nhất 10 ngày) tính đến ngày người lao động nước ngoài dự kiến làm việc đến Trung tâm Phục vụ hành chính công về lao động tại địa phương, như Bộ LĐTB&XH, hoặc Sở LĐTB&XH nơi người lao động dự kiến làm việc.

Riêng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội… theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động sẽ được nộp tại Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Doanh nghiệp và người lao động có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ hoàn thành việc cấp Giấy xác nhận miễn cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.

VI. Phạt vi phạm trong trường hợp không thực hiện thủ tục xác nhận miễn Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Đối với người lao động có hành vi làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng – căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.

Đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng tùy thuộc vào số lượng người lao động – căn cứ tại khoản 4 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.

Mức phạt tiền đối với hành vi nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Đối với tổ chức mức phạt tiền sẽ là bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

VII. Kết luận

Mặc dù được miễn Giấy phép lao động, trừ một số trường hợp được miễn cả thủ tục hành chính, hầu hết các trường hợp trên vẫn bắt buộc phải thực hiện thủ tục Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động tại cơ quan lao động có thẩm quyền. Việc tuân thủ nghiêm ngặt thủ tục xác nhận này là hành động quản trị rủi ro pháp lý cơ bản để đảm bảo tính hợp pháp của việc làm và tránh các chế tài xử phạt theo quy định hiện hành.

VIII. Thông tin về Chúng Tôi, Hankuk Law Firm

hankuk law firm 1

■ Hankuk Law Firm

Mục tiêu của các dịch vụ pháp lý do HANKUK LAW FIRM cung cấp là hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư và mọi người. Tổ chức của chúng tôi tuyển dụng các luật sư, đối tác và chuyên gia lành nghề người Hàn Quốc cung cấp các dịch vụ pháp lý cho doanh nghiệp liên quan đến các tập đoàn và tố tụng.

Để hỗ trợ quá trình khởi nghiệp, các luật sư và nhân viên của chúng tôi cung cấp nhiều dịch vụ, bao gồm tư vấn luật kinh doanh, tư vấn luật thuế và nhập cư, dịch vụ bất động sản, tư vấn kinh doanh, tiếp thị và truyền thông, nguồn nhân lực, phân phối sản phẩm, các lựa chọn nhượng quyền thương mại, v.v. Chúng tôi cung cấp tư vấn chuyên môn về mọi khía cạnh trong nhu cầu kinh doanh của bạn.

Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng và đạt được kết quả tốt nhất, chúng tôi cung cấp tư vấn pháp lý và tham gia vào các vụ kiện dân sự liên quan đến kinh doanh, lao động, hôn nhân, gia đình và thừa kế.

■ Liên hệ Hankuk Law Firm

Hankuk banner fb update 2 scaled

Để được tư vấn pháp lý đáng tin cậy và hiệu quả, vui lòng liên hệ với HANKUK LAW FIRM ngay bây giờ. Chúng tôi cam kết cung cấp cho bạn những câu trả lời tốt nhất có thể và đội ngũ luật sư dày dạn kinh nghiệm của chúng tôi có kiến ​​thức sâu rộng trong nhiều lĩnh vực pháp lý. Chúng tôi luôn ở đây để cung cấp sự hỗ trợ có năng lực và tận tâm nhất, bất kể bạn đang giải quyết các vấn đề hợp đồng, tranh chấp thương mại hay cần hướng dẫn về đầu tư nước ngoài. HANKUK LAW FIRM rất vinh dự được hỗ trợ hàng trăm khách hàng trong nước và quốc tế giải quyết khéo léo các vấn đề pháp lý phức tạp với tư cách là đối tác pháp lý đáng tin cậy của họ. Đừng để các vấn đề pháp lý cản trở thành công của bạn. Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn hướng tới thành tựu và sự thoải mái về mặt pháp lý. Để được hướng dẫn và hỗ trợ nhanh chóng đảm bảo quyền của bạn luôn được duy trì ở tiêu chuẩn cao nhất, hãy liên hệ với HANKUK LAW FIRM ngay bây giờ.

■ Liên hệ ngay cho chúng tôi, Hankuk Law Firm:

Website: http://hankuklawfirm.com/en/ 

FB: https://www.facebook.com/hankuk.lawfirm 

Tiktok: https://www.tiktok.com/@hankuklawfirm

Youtube: https://www.youtube.com/@hankuklawfirm6375

Email:  info@hankuklawfirm.com  

SĐT: 0942.339.063

HKL