GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG 2021

Bộ Luật Lao động 2019 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021. Vậy quy trình thủ tục cấp giấy phép cho người lao động có gì thay đổi không?

 

 

I. ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM

Công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau đây thì được cấp Giấy phép lao động:

1. Thực hiện hợp đồng lao động;

2. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

3. Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

4. Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

5. Chào bán dịch vụ;

6. Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

7. Tình nguyện viên;

8. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

9. Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

10. Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 

II. QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà Người sử dụng lao động dự kiến sử dụng lao động nước ngoài.

Hồ sơ gồm có:

1) Công văn đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

2) Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền.

Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc

Bước 2: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động

Sau khi nhận được kết quả chấp thuận tại Bước 1, trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, Người sử dụng lao động tiến hành nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.

Hồ sơ gồm:

1) Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động.

2) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.

3) Phiếu lý lịch tư pháp.

4) Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.

* Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành:

  • Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.
  • Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

* Giấy tờ chứng minh là chuyên gia là một trong các loại giấy tờ sau đây:

  • Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
  • Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

* Giấy tờ chứng minh là lao động kỹ thuật là một trong các loại giấy tờ sau đây:

  • Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;
  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

5) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

6) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (kết quả của Bước 1), trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

7) Bản sao có chứng thực hộ chiếu. Hiện nay, vì tình hình dịch bệnh covid 19 ngày càng nghiêm trọng, Người lao động cần mang Hộ chiếu gốc để đối chiếu khi nộp hồ sơ.

8) Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài

Thời gian xử lý:  05 ngày làm việc