THỦ TỤC LY HÔN GIỮA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VỚI CÔNG DÂN VIỆT NAM

 

Văn bản pháp luật:

  • Luật hôn nhân gia đình
  • Luật tố tụng dân sự
  • Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

 

I. QUYỀN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT LY HÔN

Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

 

II. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT

Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh

Trừ trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam, thì thẩm quyền thuộc Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

 

III. HỒ SƠ

STT Văn bản Loại văn bản Ghi chú
1 – Đơn khởi kiện; hoặc

-Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn

Bản chính/ Hợp pháp hóa lãnh sự

-Tùy thuộc vào thỏa thuận của đương sự: tranh chấp hoặc thuận tình ly hôn

-Nếu người nước ngoài soạn đơn này, thì cần hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó chuyển về cho bên là công dân Việt Nam kí.

2 Giấy đăng kí kết hôn Bản chính/

Hợp pháp hóa lãnh sự

Nếu đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài thì cần Hợp pháp hóa lãnh sự và tiến hành thủ tục ghi chú vào sổ Đăng kí tại Sở tư pháp
3 Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, Hộ chiếu Bản sao chứng thực Đối với công dân Việt Nam
4 Sổ hộ khẩu Bản sao chứng thực Đối với công dân Việt Nam
5 Hộ chiếu/Visa Hợp pháp hóa lãnh sự Đối với công dân nước ngoài
6 Giấy khai sinh người con (nếu có) Bản sao
7 Văn bản, tài liệu về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (nếu có) Đối với trường hợp có tranh chấp về tài sản
8 Văn bản, tài liệu chứng minh vắng mặt, đang cư trú tại nước ngoài (nếu có)

 

IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

  1. Bước 1: Nộp hồ sơ hợp lệ tại Tòa án có thẩm quyền;
  2. Bước 2: Trong thời hạn 7-15 ngày, Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí;
  3. Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án.
  4. Bước 4: Tòa án mở phiên hòa giải, nếu hòa giải thành thì ra Quyết định thuận tình ly hôn

Nếu hòa giải không thành thì tiến hành thủ tục ly hôn theo pháp luật.