HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

 

Căn cứ pháp lý:

– Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021;

– Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2015;

– Thông tư số 16/2015/ TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về biểu mẫu thủ tục đầu tư và báo cáo tình hình hoạt động đầu tư tại Việt Nam có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/01/2016.

 

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

1 Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Theo Mẫu);
2 Bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
3 Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
4

Đối với dự án đầu tư đã đi vào hoạt động, nhà đầu tư nộp Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ khi triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho đề xuất dự án đầu tư (Theo mẫu).

5

Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

6

Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với các dự án phải được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án trình bày các dự án đầu tư;

7

Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ (Điểm b Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư 2014) bao gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

8 Hợp đồng thuê địa điểm
9 Giấy ủy quyền cho  Công ty TNHH HANKUK LAW

 

Khách hàng khi sử dụng dịch vụ xin Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Công ty TNHH HANKUK LAW chỉ cần cung cấp các giấy tờ sau:

1 Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao có chức nhận Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
2 Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Về hợp đồng thuê địa điểm, Công ty TNHH Hankuk law cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng ảo với giá rẻ và chất lượng.

 

 

Lưu ý: Bản sao hợp lệ theo quy định: bản sao được cấp từ sổ chính chủ hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính hoặc bản in từ Cơ sở dữ liệu quốc gia trong trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và đầu tư.

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ
  • Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
  • Cách thức thực hiện: Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh hoặc ủy quyền cho Công ty TNHH HANKUK LAW nộp hồ sơ.