CHẾ ĐỘ NGHỈ PHÉP NĂM 2021 VÀ CÁC NGÀY NGHỈ LỄ TRONG NĂM

Bộ Luật lao động 2019 có hiệu lực, vậy có gì thay đổi đối với ngày phép năm, mỗi năm người lao động được hưởng bao nhiêu ngày phép năm?

 

I.CÁC NGÀY NGHỈ PHÉP MỖI NĂM

 

 

Theo quy định tại điều 113 Bộ Luật Lao động 2019 thì:

1. Đối với Người lao động làm việc đủ 12 tháng:

Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một Người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

1.1. 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

1.2. 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

1.3. 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

2. Đối với Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng:

Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Ví dụ: Đối với người lao động làm công việc trong điều kiện bình thường, làm việc đủ 6 tháng cho người sử dụng lao động thì được hưởng 6 ngày nghỉ phép có lương.

3. Số ngày nghỉ phép theo thâm niên làm việc:

Ngoài ra, cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

 

II. CÁC NGÀY NGHỈ LỄ, TẾT THEO LUẬT ĐỊNH

 

Ngoài các ngày nghỉ phép hàng năm, người lao động còn được nghỉ có lương vào các ngày lễ, tết sau đây:

  1. Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
  2. Tết Âm lịch: 05 ngày;
  3. Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
  4. Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
  5. Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
  6. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

Lưu ý: Đối với người Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

 

III. NGHỈ VIỆC RIÊNG CÓ HƯỞNG LƯƠNG

 

 

Người lao động được nghỉ việc riêng có lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

  1. Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
  2. Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
  3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

 

IV. NGHỈ KHÔNG LƯƠNG

Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi:

  1. Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết;
  2. Cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

Ngoài các quy định trên, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.